Soạn bài Trường từ vựng – Ngữ văn lớp 8
Hướng dẫn soạn bài Trường từ vựng- Ngữ văn lớp 8 chi tiết, đầy đủ nhất. Thông qua việc thực hành trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn và bài tập, chúng ta có thể củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm này.
I. Thế nào là trường từ vựng
II. Luyện tập
Bài 1: ( trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng, có một số từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” như sau:
- Mẹ: Đây là từ quan trọng nhất trong trường từ vựng này. Nó chỉ người phụ nữ đã sinh ra và nuôi dưỡng mình. Trong đoạn trích, từ “mẹ” được nhắc đến nhiều lần, thể hiện tình yêu thương, gắn bó của chú bé Hồng với người mẹ của mình.
- Con: Đây là từ chỉ người được sinh ra từ người mẹ. Trong đoạn trích, từ “con” được nhắc đến nhiều lần, thể hiện mối quan hệ thân thiết, ruột thịt giữa chú bé Hồng và người mẹ của mình.
- Chú: Đây là từ chỉ người con của cô, bác, cậu, dì. Trong đoạn trích, từ “chú” được nhắc đến một lần, chỉ người chú của Hồng.
- Cô: Đây là từ chỉ người con của bà, ông. Trong đoạn trích, từ “cô” được nhắc đến một lần, chỉ cô ruột của Hồng.
Bài 2: ( trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
a, Dụng cụ đánh bắt cá: lưới, nơm, vó, câu
b, Vật chứa, đựng: tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ
c, Hoạt động của chân: đá, đạp, giẫm, xéo
d, Tâm trạng con người: buồn, vui, sợ hãi, phấn khởi
e, Tính cách con người: hiền lành, độc ác, cởi mở
g, Bút viết: bút máy, bút bi, phấn, bút chì.
Bài 3 ( trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Các từ in đậm thuộc trường từ vựng:
– Tình cảm, thái độ của con người: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm.
Bài 4 ( trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
- Khứu giác: mũi, thơm, rõ
- Thính giác: nghe, thính, điếc, tai.
Bài 5 ( trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Trường từ vựng của từ “lưới”
- Các từ chỉ vật dụng làm bằng lưới: lưới đánh cá, lưới bẫy chuột, lưới bắt chim, lưới kéo cá, lưới chắn sóng, lưới chắn bụi, lưới chống côn trùng, lưới bảo vệ,…
- Các từ chỉ vật dụng có hình dạng như lưới: mạng nhện, mạng lưới, mạng điện, mạng lưới thương mại, mạng lưới giao thông, mạng lưới điện thoại, mạng lưới internet,…
- Các từ chỉ hoạt động liên quan đến lưới: giăng lưới, thả lưới, kéo lưới, kéo lưới đánh cá, kéo lưới bẫy chuột, kéo lưới bắt chim,…
Trường từ vựng của từ “lạnh”
- Các từ chỉ trạng thái lạnh: lạnh giá, lạnh lẽo, lạnh buốt, lạnh thấu xương, lạnh cắt da cắt thịt, lạnh như tiền, lạnh như đá, lạnh như sắt,…
- Các từ chỉ vật thể lạnh: nước đá, băng, tuyết, gió lạnh, mưa lạnh,…
- Các từ chỉ cảm giác lạnh: cảm thấy lạnh, ớn lạnh, lạnh run, lạnh toát, lạnh đến tê tái,…
Trường từ vựng của từ “tấn công”
- Các từ chỉ hành động tấn công: tấn công, xâm lược, xâm chiếm, đánh chiếm, tấn công vũ trang, tấn công bất ngờ, tấn công chớp nhoáng, tấn công phủ đầu,…
- Các từ chỉ đối tượng bị tấn công: quân địch, kẻ thù, kẻ xâm lược, kẻ xâm chiếm, đối thủ,…
- Các từ chỉ kết quả của tấn công: chiến thắng, thất bại, chiếm được, giành được, phá hủy, tiêu diệt,…
Bài 6 ( trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thuộc trường từ vựng “quân sự” chuyển sang trường từ vựng về “nông nghiệp”
-> Nông nghiệp cũng là mặt trận. Thúc đẩy tinh thần hăng say lao động
Bài 7 ( trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)
Hôm nay là ngày khai giảng năm học mới, các em học sinh háo hức đến trường. Trên sân trường, cờ hoa rợp trời, tiếng nhạc vang vọng. Các em học sinh xếp hàng ngay ngắn, nghiêm túc nghe thầy hiệu trưởng đọc diễn văn khai giảng. Sau đó, các em tham gia các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao
Với những hướng dẫn soạn bài Trường từ vựng- Ngữ văn lớp 8 chi tiết như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của bài học này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.