Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27

Hướng dẫn soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27- Ngữ văn 12 tập 2 – Kết nối tri thức, đầy đủ nhất. Thông qua việc thực hành trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn và bài tập, chúng ta có thể củng cố kiến thức cơ bản về bài học này.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27 2

Câu 1 (trang 27 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Trong Tuyên ngôn Độc tập, sau khi trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của nuớc Mỹ và nước Pháp, tác giả Hồ Chí Minh đã viết:

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.

Thế mà hơn tám mươi năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.

Phân tích cách tác giả làm tăng tính khẳng định của các luận diểm ở những câu trên.

Trả lời

Tác giả tăng tính khẳng định của các luận điểm trong đoạn trích bằng cách:

Sử dụng lí lẽ chặt chẽ:

Trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng: Tác giả dùng các văn kiện có giá trị lịch sử và tầm ảnh hưởng quốc tế rộng lớn để làm nền tảng cho luận điểm.

Khẳng định tính bất khả chiến bại: Đề cập rằng “Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được”, củng cố tính không thể bác bỏ của luận điểm.

Đối chiếu hành động của thực dân Pháp: So sánh hành động của thực dân Pháp với “lẽ phải” đã được khẳng định, tạo ra sự tương phản rõ ràng.

Sử dụng ngôn ngữ đanh thép:

Các từ ngữ mạnh mẽ: Từ như “lợi dụng”, “cướp”, “áp bức” nhấn mạnh tính không nhân đạo của hành động thực dân Pháp.

Lời văn dõng dạc, hùng hồn: Thể hiện sự phẫn nộ và lên án mạnh mẽ, thúc đẩy sự đồng tình của người đọc.

Sử dụng phép đối lập:

Đối lập giữa “lẽ phải” và hành động phi nghĩa: Tạo ra sự tương phản mạnh mẽ giữa lý lẽ và thực tế.

Đối lập giữa lý tưởng và thực tiễn: So sánh “tự do, bình đẳng, bác ái” với hành động “cướp đất nước, áp bức đồng bào”, làm nổi bật sự tàn bạo của thực dân Pháp.

Sử dụng lập luận logic:

Dẫn dắt từ “lẽ phải”: Từ những nguyên lý đã được khẳng định, tác giả kết luận về hành động phi nghĩa của thực dân Pháp.

Lập luận chặt chẽ và logic: Xây dựng một chuỗi lập luận khiến người đọc không thể phủ nhận, tạo sự thuyết phục mạnh mẽ.

Câu 2 (trang 27 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:

Sự thực là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Cộng hoà Dân chủ.

Sự thực là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam tự tay Nhật, chứ không phải tự tay Pháp.

(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)

  1. Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định điều gì trong đoạn văn?
  2. Xuất phát từ nội dung thực hành tiếng Việt của bài học, hãy xác định từ khoá của đoạn văn và cho biết vì sao bạn lại xác định như vậy.

Trả lời

1.Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định:

– Phủ định: Việt Nam không còn là thuộc địa của Pháp sau mùa thu năm 1940

– Khẳng định:

+ Việt Nam trở thành thuộc địa của Nhật từ mùa thu năm 1940

+ Nhân dân Việt Nam tự tay giành lại quyền tự do từ tay Nhật

+ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

2.Từ khóa:

– Từ khóa: “thuộc địa”, “Nhật”, “Pháp”, “tự tay”, “Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”.

– Lý do:

+ Các từ khóa này xuất hiện nhiều lần và thể hiện những nội dung quan trọng của đoạn văn.

+ “Thuộc địa”, “Nhật”, “Pháp” là những quốc gia có liên quan đến chủ quyền của Việt Nam.

+ “Tự tay” thể hiện hành động độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam.

+ “Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” là tên gọi của nhà nước mới được thành lập.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27 3

Câu 3 (trang 28 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Liệt kê những danh từ, cụm danh từ, đại từ đã được Hồ Chí Minh sử dụng trong Tuyên ngôn Độc lập để chỉ thực dân Pháp. Từ ngữ nào được sử dụng nhiều nhất? Điều đó đã làm tăng tính phủ định của một số luận điểm trong văn bản như thế nào?

Trả lời

Danh từ – Bọn thực dân Pháp

– Chúng nó

– Kẻ thù

– Bọn cướp nước

– Bọn thống trị

– Bọn xâm lăng

– Bọn phản bội

Cụm danh từ – Thực dân Pháp

– Khối thống trị Pháp

– Bọn tay sai của Pháp

Đại từ – Chúng

– Nó

Từ ngữ sử dụng nhiều nhất – Bọn thực dân Pháp

– Chúng nó

Tính phủ định – Việc sử dụng nhiều từ ngữ chỉ thực dân Pháp với ý nghia tiêu cực.

– Các từ ngữ thể hiện sự phẫn nộ và lên án.

Câu 4 (trang 28 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Lập bảng tổng hợp các từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ định được dùng trong Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh. Nhận xét về hiệu quả biểu đạt của lớp (nhóm) từ ngữ này trong văn bản.

Trả lời

Ý nghĩa Từ ngữ
Khẳng định – Sự thật

– Chính nghĩa

– Tự do

– Bình đẳng

– Bác ái

– Quyền tự quyết

– Chủ quyền

– Độc lập

Phủ định – Bọn thực dân Pháp

– Kẻ thù

– Bọn cướp nước

– Bọn thống trị

– Bọn xâm lăng

– Bọn phản bội

– …

Nhận xét:

– Khẳng định: Đẩy mạnh việc nhấn mạnh tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, tôn vinh lòng dũng cảm và nhân đạo của những người tham gia.

– Phủ định: Phơi bày và lên án sự phi nghĩa, bất nhân của thực dân Pháp, làm rõ sự tàn ác và bất công trong hành động của họ.

– Tạo sức thuyết phục: Xây dựng lập luận logic và chặt chẽ, dựa trên dữ liệu và sự kiện cụ thể, để làm cho luận điểm trở nên rõ ràng và thuyết phục hơn.

– Gây ấn tượng: Thể hiện sự kích động, lòng yêu nước và sự căm hận đối với kẻ thù, tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và khích lệ tinh thần yêu nước cho độc giả.

Câu 5 (trang 28 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Đọc lại ba văn bản ở Bài 3: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, Năng lực sáng tạo, Mấy ý nghĩ về thơ và tìm dẫn chứng cho thấy các tác giả đã sử dụng một số biện pháp phù hợp nhằm làm tăng tính khẳng định, phủ định của văn bản.

Trả lời

Dẫn chứng về biện pháp tăng tính khẳng định, phủ định trong ba văn bản:

  1. Nhìn về vốn văn hoá dân tộc:

– Khẳng định:

+ Sử dụng từ ngữ thể hiện sự đánh giá cao: “vốn văn hóa dân tộc”, “di sản tinh thần”, “kho tàng quý báu”, “tinh hoa”, “nguồn lực”, “sự phong phú”, “đa dạng”, “bản sắc riêng”.

+ Lập luận chặt chẽ: so sánh, dẫn chứng cụ thể.- Phủ định:Sử dụng từ ngữ thể hiện sự phê phán: “bỏ bê”, “lãng phí”, “thiếu quan tâm”, “tình trạng mai một”.

+ Đề xuất giải pháp: “giữ gìn”, “phát huy”, “truyền bá”, “nâng cao ý thức”

  1. Năng lực sáng tạo:

– Khẳng định:

+ Nêu vai trò, tầm quan trọng của năng lực sáng tạo: “yếu tố then chốt”, “động lực”, “cốt lõi”, “chìa khóa”, “định hướng phát triển”, “tương lai”.

+ Dẫn chứng cụ thể về các lĩnh vực cần sáng tạo: khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hóa,.

– Phủ định:

+ Nêu thực trạng: “thiếu hụt”, “hạn chế”, “chưa phát huy hết tiềm năng”.

+ Phân tích nguyên nhân: “tư duy thụ động”, “thiếu môi trường khuyến khích”, “chưa có chính sách phù hợp”.

  1. Mấy ý nghĩ về thơ:

– Khẳng định:

+ Nêu vai trò, giá trị của thơ: “tiếng nói”, “tâm hồn”, “cuộc sống”, “con người”, “cảm xúc”, “giáo dục”, “thẩm mỹ”.

+ Phân tích đặc điểm của thơ: “ngôn ngữ”, “hình ảnh”, “nhịp điệu”, “giọng điệu”, “bút pháp”.

– Phủ định:

+ Nêu quan điểm sai lầm về thơ: “khó hiểu”, “xa rời thực tế”, “không cần thiết”.

+ Khẳng định giá trị hiện thực và nhân đạo của thơ.

Với những hướng dẫn soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27- Ngữ văn 12 tập 2 – Kết nối tri thức như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của bài học này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.