Soạn bài Tự đánh giá 7 Sao không về Vàng ơi

Hướng dẫn soạn bài Tự đánh giá 7 Sao không về Vàng ơi Sách Cánh Diều – Ngữ Văn Lớp 6 chi tiết, đầy đủ nhất. Thông qua việc thực hành trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn và bài tập, chúng ta có thể củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm này.

Đọc văn bản Sao không về Vàng ơi? (SGK Ngữ văn 6 tập 2 trang 43, 43) và trả lời các câu hỏi.

SAO KHÔNG VỀ VÀNG ƠI?

Tao đi học về nhà

Là mày chạy xổ ra


Đâu tiên mày rối rít

Cái đuôi mừng ngoáy tít

Rồi mày lắc cái đầu

Khịt khịt mũi, rung râu

Rồi mày nhún chân sau

Chân trước chồm, mày bắt

Bắt tay tao rất chặt

Thế là mày tất bật

Đưa vội tao vào nhà

Dù tao đi đâu xa

Cũng nhớ mày lắm đấy…


Hôm nay tao bỗng thấy

Cái cổng rộng thế này

Vì không thấy bóng mày

Nằm chờ tao trước cửa

Không nghe tiếng mày sủa

Như những buổi trưa nào

Không thấy mày đón tao

Cái đuôi vàng ngoáy tít

Cái mũi đen khịt khịt

Mày không bắt tay tao

Tay tao buồn làm sao!


Sao không về hả chó?

Nghe bom thằng Mỹ nổ

Mày bỏ chạy đi đâu?

Tao chờ mày đã lâu

Cơm phần mày để cửa

Sao không về hả chó?

Tao nhớ mày lắm đó

Vàng ơi là Vàng ơi!…

Kỉ niệm ngày mất chó 3 – 4 – 1967

TRẤN ĐĂNG KHOA

(Góc sân và khoảng trời, NXB Văn học, Hà Nội, 2006)

Câu 1: (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào nêu các biểu hiện riêng biệt của bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả?

A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ

B. Có vần thơ và nhịp điệu

C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc

D. Có chi tiết và biện pháp tu từ


>> Khám phá: Soạn bài đêm nay bác không ngủ


Câu 2: (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?

A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng

B. Thấy được sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng

C. Biết được nguyên nhân vì sao bị mất chú chó Vàng

D. Biết được chú chó Vàng hiện nay đang ở đâu và rất nhớ cậu chủ

Câu 3: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào nêu không đúng tác dụng của các từ láy xuất hiện ở đoạn thơ thứ nhất?

A. Miêu tả những hoạt động của chú chó Vàng

B. Thể hiện tình cảm và sự gắn bó giữa cậu bé với chú chó Vàng

C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về

D. Miêu tả sự mừng rỡ của chú chó Vàng

Câu 4: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?

A. Đầu tiên mày rối rít

Cái đuôi mừng ngoáy tít

Rồi mày lắc cái đầu

Khịt khịt mũi, rung râu

B. Hôm nay tao bỗng thấy

Cái cổng rộng thế này

Vì không thấy bóng mày

Nằm chờ tao trước cửa

C. Mày bỏ chạy đi đâu

Tao chờ mày đã lâu

Cơm phần mày để cửa

Sao không về hả chó?

D. Mày không bắt tay tao

Tay tao buồn làm sao

Sao không về hả chó?

Nghe bom thằng Mỹ nổ


>> Có thể bạn quan tâm: Soạn bài Lượm


Câu 5: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Bài thơ Sao không về Vàng ơi? giống các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?

A. Thể thơ tự do, không vần

B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả

C.Thơ của các nhà thơ Việt Nam

D. Các bài thơ bốn chữ, có tác giả

Câu 6: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?

A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ

B. Có các yếu tố tự sự, miêu tả

C. Có nội dung viết về con vật

D. Có nhan đề và tác giả

Câu 7: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào nêu đúng chủ đề của bài thơ Sao không về Vàng ơi?

A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng

B. Nỗi lo lắng của cậu bé về việc chú chó Vàng chưa về

C. Sự vui sướng của cậu bé lúc gặp chú chó Vàng mỗi khi đi học về

D. Sự yêu thương, săn sóc của cậu bé với chú chó Vàng

Câu 8: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn thơ thứ nhất?

A. Biện pháp ẩn dụ

B. Biện pháp so sánh

C. Biện pháp nhân hoá

D. Biện pháp hoán dụ


>> Xem thêm: Thực hành tiếng việt 7


Câu 9: (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào nêu không đúng tác dụng của điệp từ “không” trong đoạn thơ thứ hai?

A. Nhấn mạnh sự thiếu vắng chú chó Vàng

B. Tạo ra sự tương phản về cảnh tượng ở đoạn thơ thứ nhất

C. Thể hiện cảm xúc buồn bã, trống trải của cậu bé (người kể chuyện)

D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng

Câu 10 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Tóm tắt câu chuyện trong bài thơ bằng 3 – 4 dòng ngắn gọn.

Hướng dẫn giải:

Câu 1: (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Câu trả lời đúng là C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc. Các biểu hiện riêng biệt của bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả đều thuộc về yếu tố nội dung của bài thơ.

Câu 2: (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Câu trả lời đúng là A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng. Việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất giúp người viết có thể dễ dàng thể hiện suy nghĩ, tình cảm của mình với chú chó Vàng.

Câu 3: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Câu trả lời đúng là C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về. Các từ láy “rối rít”, “ngoáy tít”, “lắc”, “khịt khịt”, “rung”, “chồm”, “bắt”, “chắc”, “tất bật”, “vội”, “nhớ” đều được dùng để miêu tả những hoạt động của chú chó Vàng, thể hiện sự mừng rỡ của chú khi gặp cậu bé.


>> Khám phá thêm: Soạn bài gấu con chân vòng kiềng


Câu 4: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Câu trả lời đúng là A. Đầu tiên mày rối rít

Cái đuôi mừng ngoáy tít

Rồi mày lắc cái đầu

Khịt khịt mũi, rung râu. Đoạn thơ này miêu tả chi tiết những hoạt động của chú chó Vàng khi gặp cậu bé đi học về.

Câu 5: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Câu trả lời đúng là B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả. Bài thơ Lượm và Gấu con chân vòng kiềng đều có yếu tố tự sự, miêu tả.

Câu 6: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Câu trả lời đúng là A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ. Bài thơ Lượm có mỗi câu thơ bốn chữ, còn bài thơ Sao không về Vàng ơi? có mỗi câu thơ từ bốn đến năm chữ.

Câu 7: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Câu trả lời đúng là A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng. Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng qua những chi tiết như: chú chó Vàng chạy ra đón cậu bé mỗi khi đi học về, chú chó Vàng ngoan ngoãn, biết vâng lời, cậu bé yêu thương, chăm sóc chú chó Vàng.

Câu 8: (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Câu trả lời đúng là C. Biện pháp nhân hoá. Các từ ngữ “chạy xổ ra”, “rối rít”, “mừng”, “ngoái”, “lắc”, “khịt”, “rung”, “chồm”, “bắt”, “chắc”, “tất bật”, “vội”, “nhớ” đều được sử dụng để nhân hoá chú chó Vàng, khiến chú chó Vàng trở nên giống con người hơn.

Câu 9: (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Câu trả lời đúng là D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng. Điệp từ “không” trong đoạn thơ thứ hai được sử dụng để nhấn mạnh sự thiếu vắng chú chó Vàng, thể hiện cảm xúc buồn bã, trống trải của cậu bé (người kể chuyện).

Câu 10: (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

Cậu bé có chú chó Vàng rất thân thiết. Một ngày, cậu bé đi học về không thấy chú chó đâu. Cậu bé lo lắng, gọi tên chú chó nhưng không thấy chú trả lời. Cậu bé buồn bã, tiếc thương chú chó.

Với những hướng dẫn Soạn bài Tự đánh giá 7 Sao không về Vàng ơi Sách Cánh Diều – Ngữ Văn Lớp 6 chi tiết như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của tác phẩm này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.