SOẠN BÀI THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 32- SÁCH CÁNH DIỀU LỚP 10 TẬP 1

Hướng dẫn soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 32- Sách Cánh Diều lớp 10 tập 1 chi tiết, đầy đủ nhất. Thông qua việc thực hành trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn và bài tập, chúng ta có thể củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm này.

  1. (Trang 32- SGK Ngữ văn Cánh diều 10 tập 1)

Từ đúng ngữ âm, hình thức, chính tả:

  • a) sử dụng
  • b) xán lạn
  • c) bôn ba
  • d) oan khốc

2. (Trang 32- SGK Ngữ văn Cánh diều 10 tập 1)

Các từ in nghiêng trong các câu sau mắc lỗi về chính tả:

  • Câu a: Từ quyết đoán viết sai chính tả, cần viết là quyết liệt.
  • Câu b: Từ danh giá viết sai chính tả, cần viết là danh tiếng.
  • Câu c: Từ mĩ miều viết sai chính tả, cần viết là mỹ lệ.
  • Câu d:Từ ngộ sát viết sai chính tả, cần viết là vô ý làm chết người.

Sửa lại các câu như sau:

  • a) Hê-ra-clét và Ăng-tê đã giao đấu với nhau vô cùng quyết liệt.
  • b) Sau những chiến công lừng lẫy, khắp nơi đều nghe danh tiếng Đăm Săn.
  • c) Dù phải “luyện đá vá trời” hết sức vất vả nhưng Nữ Oa đã thực hiện một cách công phu, hoàn thành mỹ lệ.
  • d)Thực phẩm nhiễm khuẩn đã làm nhiều người vô ý làm chết người, may mà được cứu chữa kịp thời.
  1. (Trang 32- SGK Ngữ văn Cánh diều 10 tập 1)

a) Lượng mưa năm nay kéo dài đã gây nhiều thiệt hại cho mùa màng.

Lỗi: Từ “thiệt hại” được dùng không đúng nghĩa.

Sửa: Thay “thiệt hại” bằng “tổn thất”.

b) Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt, được khoa Dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.

Lỗi: Từ “pha chế” được dùng không đúng nghĩa.

Sửa: Thay “pha chế” bằng “bào chế”.

c) Những chứng minh về một nền văn hóa cổ ở vùng này còn rất nhiều.

Lỗi: Từ “chứng minh” được dùng không đúng nghĩa.

Sửa: Thay “chứng minh” bằng “bằng chứng”.

d) Trước lối chơi lực lượng của hàng phòng thủ đối phương, đội bóng của chúng tôi không thể ghi bàn được.

Lỗi: Từ “lực lượng” được dùng không đúng nghĩa.

Sửa: Thay “lực lượng” bằng “mạnh mẽ”

  1. Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) phân tích một đặc điểm của nhân vật thần thoại mà em yêu thích, trong đoạn văn có sử dụng một trong các biện pháp tu từ đã học ở Trung học cơ sở.

Sơn Tinh là một trong những nhân vật thần thoại mà em yêu thích nhất. Nhân vật này được miêu tả là “vẫy tay lên, nước dâng cuồn cuộn, sóng trào bạc đầu”. Hình ảnh này khiến ta liên tưởng đến một sức mạnh phi thường, có thể khống chế được thiên nhiên. Sơn Tinh là biểu tượng cho sức mạnh của dân tộc ta trong công cuộc đấu tranh chống thiên tai, bão lũ.

Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn là so sánh. So sánh sức mạnh của Sơn Tinh với sức mạnh của thiên nhiên, tác giả đã làm nổi bật lên sức mạnh phi thường của nhân vật này.

Với những hướng dẫn soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 32 – Sách Cánh Diều lớp 10 tập 1 chi tiết như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của tác phẩm này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.