Soạn bài Thực hành Tiếng Việt 10 

Hướng dẫn soạn bài Thực hành Tiếng Việt 10 – Sách Chân trời sáng tạo trang 104 Ngữ Văn 7 (tập hai) chi tiết, đầy đủ nhất. Thông qua việc thực hành trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn và bài tập, chúng ta có thể củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm này.

Câu 1 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)

Đọc đoạn thơ sau:

Em bé ngồi nhìn ra ruộng lúa

Trời tối trên đầu hè. Nửa vầng trăng non.

(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)

a. Xác định nghĩa của từ “non” trong đoạn thơ trên. Dựa vào đâu em xác định được nghĩa ấy của từ?

b. Từ ví dụ trên, em hãy nêu cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.

Trả lời

a. Xác định nghĩa của từ “non” trong đoạn thơ trên

Trong đoạn thơ trên, từ “non” được dùng để chỉ trăng. Từ “non” ở đây có nghĩa là trăng mới mọc, chưa tròn đầy.

Căn cứ xác định nghĩa của từ “non” trong đoạn thơ này là:

  • Nghĩa của từ “non” trong đoạn thơ này phù hợp với nghĩa của từ “non” trong tiếng Việt.

Từ “non” trong tiếng Việt có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa là “mới mọc, chưa hoàn chỉnh, chưa trưởng thành”. Nghĩa này phù hợp với hình ảnh trăng mới mọc trong đoạn thơ.

  • Nghĩa của từ “non” trong đoạn thơ này phù hợp với ngữ cảnh của đoạn thơ.

Trong đoạn thơ, trăng được miêu tả là “nửa vầng”. Điều này cho thấy trăng chưa tròn đầy, vẫn còn là trăng non.

b. Cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh

  • Xác định nghĩa của từ dựa vào nghĩa của từ trong tiếng Việt.

Đối với những từ có nhiều nghĩa, ta cần xác định nghĩa của từ trong đoạn thơ dựa vào nghĩa của từ trong tiếng Việt. Nếu nghĩa của từ trong đoạn thơ phù hợp với nghĩa của từ trong tiếng Việt thì ta có thể xác định đó là nghĩa của từ trong đoạn thơ.

  • Xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh của đoạn thơ.

Ngữ cảnh của đoạn thơ bao gồm các từ ngữ, câu, ý trong đoạn thơ. Ta cần đọc hiểu đoạn thơ để xác định nghĩa của từ dựa trên mối quan hệ giữa từ cần xác định nghĩa với các từ ngữ, câu, ý khác trong đoạn thơ.

Câu 2 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)

Đọc đoạn thơ sau:

                Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi,

        Một nỗi gì lâng lâng như hạnh phúc.

           Được âu yếm, được vuốt ve, đùm bọc,

Được âm thầm cất tiếng ca ru

a. Dựa vào ngữ cảnh, hãy xác định nghĩa của từ “mềm”.

b. Đặt một câu có từ “mềm” được dùng với nghĩa trên.

Trả lời

a. Xác định nghĩa của từ “mềm” trong đoạn thơ trên

Trong đoạn thơ trên, từ “mềm” được dùng để chỉ trạng thái của trái tim. Từ “mềm” ở đây có nghĩa là “trở nên dịu dàng, đằm thắm, dễ xúc động”.

Căn cứ xác định nghĩa của từ “mềm” trong đoạn thơ này là:

  • Nghĩa của từ “mềm” trong đoạn thơ này phù hợp với nghĩa của từ “mềm” trong tiếng Việt.

Từ “mềm” trong tiếng Việt có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa là “dễ uốn cong, dễ biến dạng dưới tác dụng của lực cơ học”. Nghĩa này không phù hợp với hình ảnh trái tim trong đoạn thơ.

  • Nghĩa của từ “mềm” trong đoạn thơ này phù hợp với ngữ cảnh của đoạn thơ.

Trong đoạn thơ, trái tim của nhân vật trữ tình đang cảm thấy hạnh phúc, được yêu thương, vỗ về. Đây là những cảm xúc khiến trái tim trở nên dịu dàng, đằm thắm, dễ xúc động.

Vì vậy, ta có thể xác định nghĩa của từ “mềm” trong đoạn thơ này là “trở nên dịu dàng, đằm thắm, dễ xúc động”.

b. Đặt một câu có từ “mềm” được dùng với nghĩa trên

Tiếng hát của mẹ khiến trái tim tôi mềm mại.

Câu 3 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)

Đọc đoạn trích sau:

    Quả tim cậu không phải lúc nào cũng ngoan ngoãn: trước kia nó quen được đi hoài đi mãi, bây giờ nó chỉ muốn mau đến đích. Có lúc trái tim cậu kể lể hàng giờ liền về nỗi nhớ nhung của nó; lúc khác nó lại xúc động trước cảnh mặt trời mọc trên sa mạc đến nỗi làm cậu phải khóc thầm. Tim cậu đập nhanh khi nó kể về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng lặng nhìn chân trời vô tận trên sa mạc. Nhưng nó không bao giờ câm nín, kể cả khi cậu và nhà luyện kim đan không nói với nhau một lời nào.

(Pao-lo Cau-ê-lô, Nhà giả kim)

a. Xác định nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn trên.

b. Dựa vào đâu em nhận ra nghĩa ấy của từ?

Trả lời

a. Xác định nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn trên

Trong đoạn văn trên, từ “câm nín” được dùng để chỉ trạng thái của trái tim. Từ “câm nín” ở đây có nghĩa là “không nói gì, không biểu lộ cảm xúc”.

Căn cứ xác định nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn này là:

  • Nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn này phù hợp với nghĩa của từ “câm nín” trong tiếng Việt.

Từ “câm nín” trong tiếng Việt có nghĩa là “không nói gì, không biểu lộ cảm xúc”. Nghĩa này phù hợp với trạng thái của trái tim trong đoạn văn.

  • Nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn này phù hợp với ngữ cảnh của đoạn văn.

Trong đoạn văn, trái tim của cậu bé chăn cừu luôn luôn thể hiện những cảm xúc, suy nghĩ của mình. Có lúc trái tim cậu kể lể về nỗi nhớ nhung, lúc khác trái tim cậu xúc động trước cảnh mặt trời mọc, lúc khác trái tim cậu đập nhanh khi nghĩ về kho báu, lúc khác trái tim cậu đập chậm khi cậu mơ màng nhìn chân trời. Điều này cho thấy trái tim của cậu bé luôn luôn hoạt động, luôn luôn thể hiện những cảm xúc, suy nghĩ của mình.

Vì vậy, ta có thể xác định nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn này là “không nói gì, không biểu lộ cảm xúc”.

b. Dựa vào đâu em nhận ra nghĩa ấy của từ?

Em nhận ra nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn này dựa vào hai căn cứ trên:

  • Nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn này phù hợp với nghĩa của từ “câm nín” trong tiếng Việt.
  • Nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn này phù hợp với ngữ cảnh của đoạn văn.

Câu 4 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)

Xác định nghĩa của các từ ngữ được in đậm trong các câu sau và giải thích cách xác định nghĩa của các từ ấy.

a. Cha ông ta đã mở mang vùng đất hoang này để trồng trọt, sinh sống từ rất lâu đời. Công lao khai khẩn ấy con cháu cần đời đời ghi nhớ.

b. Một mình chị ấy quán xuyến mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp, nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái.

c. Người vị tha luôn vì người khác, biết nghĩ cho người khác. Đây là một đức tính tốt. Trái với người vị tha là người vị kỉ.

d. Bây giờ tôi chẳng thiết tha với chuyện gì cả. Tôi chỉ tha thiết mong anh giải quyết cho trường hợp của tôi.

Trả lời

a.

  • Mở mang: có nghĩa là làm cho rộng ra, lớn ra, phát triển, mở rộng.

Căn cứ xác định nghĩa của từ “mở mang” trong câu này là:

  • Nghĩa của từ “mở mang” trong câu này phù hợp với nghĩa của từ “mở mang” trong tiếng Việt.

Từ “mở mang” trong tiếng Việt có nghĩa là “làm cho rộng ra, lớn ra, phát triển, mở rộng”. Nghĩa này phù hợp với hành động của cha ông ta trong câu.

  • Nghĩa của từ “mở mang” trong câu này phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Trong câu, cha ông ta đã làm cho vùng đất hoang trở nên rộng lớn, có thể trồng trọt, sinh sống. Điều này cho thấy cha ông ta đã mở mang vùng đất hoang.

b.

  • Quán xuyến: có nghĩa là trông nom, lo liệu, sắp đặt, thu xếp mọi việc.

Căn cứ xác định nghĩa của từ “quán xuyến” trong câu này là:

  • Nghĩa của từ “quán xuyến” trong câu này phù hợp với nghĩa của từ “quán xuyến” trong tiếng Việt.

Từ “quán xuyến” trong tiếng Việt có nghĩa là “trông nom, lo liệu, sắp đặt, thu xếp mọi việc”. Nghĩa này phù hợp với hành động của chị ấy trong câu.

  • Nghĩa của từ “quán xuyến” trong câu này phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Trong câu, chị ấy đã lo liệu, sắp xếp mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp, nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái. Điều này cho thấy chị ấy đã quán xuyến mọi việc trong gia đình.

c.

  • Vị tha: có nghĩa là không nghĩ đến lợi ích của bản thân, chỉ nghĩ đến lợi ích của người khác.

Căn cứ xác định nghĩa của từ “vị tha” trong câu này là:

  • Nghĩa của từ “vị tha” trong câu này phù hợp với nghĩa của từ “vị tha” trong tiếng Việt.

Từ “vị tha” trong tiếng Việt có nghĩa là “không nghĩ đến lợi ích của bản thân, chỉ nghĩ đến lợi ích của người khác”. Nghĩa này phù hợp với tính cách của người vị tha.

  • Nghĩa của từ “vị tha” trong câu này phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Trong câu, người vị tha luôn vì người khác, biết nghĩ cho người khác. Đây là một đức tính tốt. Trái với người vị tha là người vị kỉ. Điều này cho thấy người vị tha là người không nghĩ đến lợi ích của bản thân, chỉ nghĩ đến lợi ích của người khác.

d.

  • Thiết tha: có nghĩa là mong muốn, khao khát, tha thiết.

Căn cứ xác định nghĩa của từ “thiết tha” trong câu này là:

  • Nghĩa của từ “thiết tha” trong câu này phù hợp với nghĩa của từ “thiết tha” trong tiếng Việt.

Từ “thiết tha” trong tiếng Việt có nghĩa là “mong muốn, khao khát, tha thiết”. Nghĩa này phù hợp với trạng thái của người nói trong câu.

  • Nghĩa của từ “thiết tha” trong câu này phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Trong câu, người nói không còn mong muốn, khao khát gì nữa, chỉ tha thiết mong anh giải quyết cho trường hợp của mình. Điều này cho thấy người nói đang rất mong muốn anh giải quyết cho trường hợp của mình.

Với những hướng dẫn soạn bài Thực hành Tiếng Việt 10 – Sách Chân trời sáng tạo trang 104 Ngữ Văn 7 (tập hai) chi tiết như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của tác phẩm này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.