Soạn bài Sông nước trong tiếng miền Nam

Hướng dẫn Soạn bài Sông nước trong tiếng miền Nam – Sách Cánh Diều Lớp 11 chi tiết, đầy đủ nhất. Thông qua việc thực hành trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn và bài tập, chúng ta có thể củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm này.

Câu 1: Văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam đăng ở đâu, vào thời gian nào, ai viết?

Chọn phương án: D

Câu 2: Phần sa pô muốn nêu vấn đề gì?

Chọn phương án: A

Câu 3: Nội dung chính của văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là gì?

Chọn phương án: A

Câu 4: Dòng nào nêu đúng bố cục và cách trình bày văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam?

Chọn phương án: B

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện thái độ của người viết?

Chọn phương án: C

Câu 6: Tác giả đã dẫn ra các từ ngữ nào để làm sáng tỏ nhận xét: “Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú […]”?

– Để làm sáng tỏ nhận xét: “Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú […]”, tác giả đã dẫn ra một số từ ngữ như: rạch, xẻo, con lươn, bùng binh, tắt, rỗng, vàm, lung, láng, bưng, bàu, cù lao, cồn, giồng…; nước lớn, nước ròng, nước rong, nước nổi, nước kém, nước đứng, nước nhửng, nước ương,…; ghe, tam bản, xuồng, vỏ lãi, tắc rằng,…

Câu 7:  Mục đích của người viết văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là gì? Câu văn, đoạn văn nào liên quan đến mục đích ấy?

– Mục đích của người viết văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là: muốn nhấn mạnh tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lý của con người và tính cách, tâm lý đó sẽ ảnh hưởng đến cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền.

– Câu văn, đoạn văn nào liên quan đến mục đích ấy là: 

   + Đoạn sa pô “Nam Bộ là vùng đất sông nước, ruộng vườn. Sông rạch chằng chịt gắn bó bao đời với sinh hoạt, chi phối đời sống kinh tế cũng như đời sống tinh thần của con người. Bài viết này muốn nhấn mạnh tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lý của con người và tính cách, tâm lý đó sẽ ảnh hưởng đến cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền.”

   + Những từ ngữ này không chỉ đi vào lời ăn tiếng nói hằng ngày của người dân vùng đất này, là yếu tố cấu tạo của nhiều địa danh mà còn phản ánh bối cảnh sáng tác của nhiều câu hò, điệu hát dân gian và là mảnh đất tốt để nhà văn, nhà thơ khai thác.

   + Ngoài những ý nghĩa….. dùng theo nghĩa phái sinh để gọi tên những sự vật, hiện tượng khác theo cách mở rộng nghĩa.

Câu 8: Theo tác giả, vì sao các tỉnh miền Nam lại hay đặt địa danh gắn liền với sông nước?

– Theo tác giả, các tỉnh miền Nam hay đặt địa danh gắn liền với sông nước vì phần lớn làng xã ở Nam Bộ đều nằm hai bên bờ sông rạch. Từ đây dẫn đến một đặc điểm là đặt địa danh gắn liền với sông nước.

Câu 9: Hình ảnh minh hoạ trong văn bản có tác dụng gì?

Hình ảnh minh họa trong văn bản giúp cụ thể hóa lời thuyết minh trong văn bản. 

→ Từ đó, giúp văn bản trở nên hấp dẫn và thuyết phục hơn.

Câu 10:  Văn bản mang lại cho em những thông tin bổ ích gì?

– Văn bản cung cấp cho em thông tin về phương ngữ địa phương của người dân miền Nam Bộ. Nguồn gốc và lí do vì sao mà các tỉnh miền Nam lại hay đặt địa danh gắn liền với sông nước. Qua những thông tin đó mà em thấy hiểu hơn về sự phong phú của tiếng Việt nói chung và tiếng địa phương miền Nam nói riêng.

Với những hướng dẫn Soạn bài Sông nước trong tiếng miền Nam – Sách Cánh Diều Lớp 11 chi tiết như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của tác phẩm này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.