Soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh – Ngữ văn lớp 8

Hướng dẫn soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phân tích, tìm hiểu về bài học một cách toàn diện nhất.

I –  Ôn tập lý thuyết

1. Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng như thế nào trong đời sống ?

Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng quan trọng trong đời sống:

  • Trang bị cho con người những hiểu biết về thế giới xung quanh, giúp con người mở rộng tầm hiểu biết, nâng cao nhận thức về các sự vật, hiện tượng, con người, địa danh,…
  • Giúp con người hiểu rõ hơn về các sự vật, hiện tượng, con người, địa danh,… từ đó có cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn, khách quan.
  • Giúp con người giao tiếp, trao đổi thông tin hiệu quả với nhau.

2. Văn bản thuyết minh có những tính chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ?

Văn bản thuyết minh có những tính chất khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận như sau:

  • Về mục đích: Văn bản thuyết minh nhằm cung cấp tri thức khách quan, xác thực về một sự vật, hiện tượng, con người, địa danh,… nhằm giúp người đọc hiểu rõ về đối tượng thuyết minh. Văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận nhằm thể hiện tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • Về phương thức biểu đạt: Văn bản thuyết minh chủ yếu sử dụng phương thức trình bày, giải thích, miêu tả, so sánh,… để cung cấp tri thức. Văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận chủ yếu sử dụng phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận để thể hiện tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • Về giọng điệu: Văn bản thuyết minh có giọng điệu khách quan, trung thực, không biểu lộ cảm xúc, cảm tính. Văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận có thể có nhiều giọng điệu khác nhau, tùy theo nội dung và mục đích của văn bản.

3. Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì ? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì ?

Để làm tốt bài văn thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì sau:

  • Tìm hiểu kĩ về đối tượng thuyết minh: tìm hiểu về đặc điểm, tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, lịch sử hình thành, ý nghĩa,… của đối tượng thuyết minh.
  • Lựa chọn phương pháp thuyết minh phù hợp: có thể sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thuyết minh như trình bày, giải thích, miêu tả, so sánh,…
  • Lập dàn ý chi tiết: dàn ý sẽ giúp định hướng cho quá trình viết bài, đảm bảo bài viết đầy đủ, mạch lạc, chặt chẽ.

Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật những đặc điểm, tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, lịch sử hình thành, ý nghĩa,… của đối tượng thuyết minh. Những thông tin được cung cấp trong bài văn thuyết minh phải chính xác, khách quan, có tính khoa học.

4. Những phương pháp thuyết minh nào. thường được chú ý vận dụng ?

Những phương pháp thuyết minh thường được chú ý vận dụng trong văn bản thuyết minh là:

  • Trình bày: nêu lên những đặc điểm, tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, lịch sử hình thành, ý nghĩa,… của đối tượng thuyết minh một cách ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
  • Giải thích: làm rõ những đặc điểm, tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, lịch sử hình thành, ý nghĩa,… của đối tượng thuyết minh bằng cách phân tích, lý giải.
  • Miêu tả: sử dụng ngôn ngữ miêu tả để làm nổi bật những đặc điểm, tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, lịch sử hình thành, ý nghĩa,… của đối tượng thuyết minh.
  • So sánh: đối chiếu đối tượng thuyết minh với một đối tượng khác có cùng đặc điểm, tính chất, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, lịch sử hình thành, ý nghĩa,… để làm nổi bật những đặc điểm riêng của đối tượng thuyết minh.

II – Luyện tập

Câu 1 ( trang 35, sgk lớp 8 tập 2 )

Cách lập ý và lập dàn bài cho đề bài “Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt”

Lập ý

  • Xác định đối tượng thuyết minh: đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt.
  • Tìm hiểu thông tin về đối tượng thuyết minh
    • Tên gọi, nguồn gốc.
    • Đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý hoạt động.
    • Công dụng, vai trò.
    • Ý nghĩa.

Lập dàn bài

  • Mở bài:
    • Giới thiệu khái quát về đồ dùng cần thuyết minh.
    • Nêu tầm quan trọng của đồ dùng đó.
  • Thân bài:
    • Giới thiệu chi tiết về đồ dùng đó:
      • Tên gọi, nguồn gốc.
      • Đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý hoạt động.
      • Công dụng, vai trò.
      • Ý nghĩa.
  • Kết bài:
    • Nêu cảm nghĩ của bản thân về đồ dùng đó.

Lập dàn bài

  • Mở bài:
    • Giới thiệu khái quát về bút máy: Bút máy là một dụng cụ học tập, văn phòng phẩm quan trọng, được sử dụng phổ biến hiện nay.
    • Nêu tầm quan trọng của bút máy: Bút máy giúp người viết thể hiện chữ viết một cách rõ ràng, đẹp đẽ, góp phần nâng cao hiệu quả học tập, làm việc.
  • Thân bài:
    • Giới thiệu chi tiết về bút máy:
      • Tên gọi, nguồn gốc: Bút máy có tên gọi tiếng Anh là fountain pen, được phát minh vào thế kỷ 2 ở Trung Quốc.
      • Đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý hoạt động:
        • Thân bút: làm bằng nhựa, kim loại hoặc gỗ.
        • Ngòi bút: làm bằng kim loại, có thể thay thế được.
        • Lò xo: có tác dụng đẩy mực ra ngoài.
        • Bầu đựng mực: chứa mực.
        • Nắp bút: bảo vệ ngòi bút.
        • Cách sử dụng: viết bằng cách ấn ngòi bút lên giấy, mực sẽ được đẩy ra ngoài theo lực ấn.
      • Công dụng, vai trò:
        • Dùng để viết, ghi chép.
        • Là dụng cụ học tập, văn phòng phẩm quan trọng.
      • Ý nghĩa:
        • Góp phần nâng cao hiệu quả học tập, làm việc.
        • Là vật dụng gắn bó với tuổi học trò.
  • Kết bài:
    • Nêu cảm nghĩ của bản thân về bút máy: Bút máy là một dụng cụ học tập, văn phòng phẩm hữu ích, cần thiết. Mỗi người cần biết cách sử dụng và bảo quản bút máy đúng cách để sử dụng được lâu dài.

Câu 2 ( trang 35, sgk lớp 8 tập 2 )

a) Một đồ dùng

Chiếc ấm pha trà, đây là đồ dùng mà ông em yêu thích nhất. Cao khoảng hai mươi cm, ấm được làm từ loại sứ màu trắng. Nắp ấm hình tròn ở phía trên, có cầm núm nhỏ xíu. Thân ấm hình trụ với đáy, trang trí trên nền sứ trắng là những cành lá tre và chú chim chích bông nhỏ nhắn xinh xắn. Vòi ấm uốn cong, dài khoảng bảy cm, hướng lên phía trên.

b) Một danh lam thắng cảnh

Hạ Long là điểm đến tuyệt vời với nhiều cảnh đẹp, như hang Đầu Gỗ, vịnh Quả Đào hay hang Sửng Sốt. Trong số đó, hang Đầu Gỗ nổi tiếng với trụ đá và măng đá nhũ đa dạng về hình dáng và màu sắc. Cách Bãi Cháy khoảng mười hai km, hang này không chỉ hấp dẫn du khách bởi cảnh đẹp, mà còn bởi những vũng nước trong lành bên trong.

c) Một thể loại văn học

Lục bát, thể thơ dân tộc, có dòng sáu tiếng (câu lục) và dòng tám tiếng (câu bát). Vần chân và vần lưng bằng luật bằng trắc, với quy định chủ yếu là vần chân ở tiếng thứ tư trắc. Ngắt nhịp chủ yếu ở nhịp chẵn.

d) Một loài hoa

Hoa mai vàng, biểu tượng cho sự thanh cao và đẹp đẽ của tâm hồn người Việt. Đài màu xanh đậm, năm cánh hoa màu vàng óng như tơ. Hoa có nhiều nhị, nở rộ ở Nhật Tân, Huế và Đà Lạt, mang lại vẻ đẹp truyền thống và tinh tế.

e) Một loài động vật

Chú thỏ con xinh xắn với mũi đỏ ướt, bộ ria trắng như cước, mắt đỏ hồng tròn xoe như hai viên đá ruby. Tai to như lá doi vểnh lên, tạo nên hình ảnh sang trọng.

f) Một phương pháp (làm đồ dùng học tập, thí nghiệm)

Trong học văn, việc viết nên được rèn luyện thông qua việc thực hành hàng ngày. Viết nhiều giúp mài dũa văn chương, tạo thói quen viết. Dành khoảng ba mươi phút hoặc một tiếng mỗi ngày để viết văn có thể giúp phát triển tốt kỹ năng viết và tăng tốc độ viết.

g) Một sản phẩm mang bản sắc Việt Nam

Nón lá, một biểu tượng văn hóa truyền thống của người Việt. Có nhiều loại như nón quai thao, nón bài thơ, nón rơm. Nón lá không chỉ làm nhiệm vụ che nắng che mưa mà còn là biểu tượng đẹp của phụ nữ Việt Nam. Trong nghệ thuật và văn hóa, nón lá thường xuất hiện trong các buổi biểu diễn, đặc biệt là múa nón, tạo nên vẻ đẹp truyền thống và duyên dáng.

Với những hướng dẫn soạn bài Ôn tập về văn bản thuyết minh chi tiết như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của bài học này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.