Soạn bài Ôn tập trang 148

Hướng dẫn Soạn bài Ôn tập trang 148 – Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo  chi tiết, đầy đủ nhất. Thông qua việc thực hành trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn và bài tập, chúng ta có thể củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm này.

Câu 1 (trang 34 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

Học sinh chọn và thực hiện một trong hai câu dưới đây:

1.Nêu những điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu sau (làm vào vở):

Văn bản Xung đột chính trong cốt truyện Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật Diễn biến tâm lí nhân vật Đặc điểm tính cách nhân vật
1. Thị Mầu lên chùa
2. Xã trưởng – Mẹ Đốp

b. . Nêu những điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu sau (làm vào vở):

Văn bản Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện Đặc điểm, tính cách của nhân vật Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả Cảm hứng chủ đạo
1. Huyện Trìa xử án
2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến

Lời giải chi tiết:

1.Nêu những điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu sau (làm vào vở):

Văn bản Xung đột chính trong cốt truyện Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật Diễn biến tâm lí nhân vật Đặc điểm tính cách nhân vật
1. Thị Mầu lên chùa Thị Mầu >< Thị Kính

– Thị Mầu khát vọng tình yêu nồng nhiệt dành cho chú tiểu thị Kính >< Thị Kính: không thể đáp nhận tình cảm của Thị Mầu vì vừa là phận gái giả trai, vừa là người nương mình chốn tu hành

– Thị Mầu: táo tơn, nồng nhiệt, lẳng lơ

– Thị Kính: đoan chính, kín đáo

– Tâm kí của Thị Mầu: ngạc nhiên, mê đắm, liều lĩnh

– Tâm lí của Thị Kính: sợ sệt, bất an

– Thị Mầu: khao khát tình yêu đến lộ liễu, lẳng lơ

– Thị Kính: đoan chính, số phận éo le

2. Xã trưởng – Mẹ Đốp Mẹ Đốp >< Xã Trưởng

Mẹ Đốp: hiện thân cho người dân bị xem là hèn kém nhưng ứng đáp hoạt bát, thông minh
>< Xã trưởng: hiện thân những kẻ cai trị ở làng xã hách dịch bày đặt những thứ lệ làng “xôi thịt” nhiêu khê

– Mẹ Đốp: lém lỉnh, hài hước, sắc sảo.

– Xã trưởng: ỡm ờ, vừa lọc lõi vừa ngớ ngẩn

– Mẹ Đốp: tự tin, làm chủ tình huống.

– Lí trưởng: ngờ vực, bị động trước tình huống.

– Mẹ Đốp: Người bình dân hoạt bát, thông minh,…

– Xã trưởng: cửa quyền, háo sắc,…

2.Nêu những điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu sau (làm vào vở):

Văn bản Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện Đặc điểm, tính cách của nhân vật Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả Cảm hứng chủ đạo
1. Huyện Trìa xử án – Huyện Trìa trong vai trò quan tòa >< Huyện Trìa gã đàn ông háo sắc;

– Những kẻ đại diện cho huyện đường >< những người liên can đến vụ trộm

– Huyện Trìa: hiện thân cho nhiều thói xấu của quan lại, xử án bất minh, thiên vị bất chấp công lí

– Thị Hến: là tòng phạm, ỷ vào nhan sắc, ăn nói đong đưa,…

Thể hiện qua cách đặt tên nhân vật; xung đột giữa các nhân vật hiện thân cho cái thấp kém; hành động lời thoại của nhân vật Phê phán thói xấu và lối xử kiện mờ ám của quan lại chốn huyện đường
2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến Thói háo sắc của Huyện Trìa, Đê Hầu, Thầy Nghêu >< Thị Hến và cạm bẫy do Thị bày ra – Thầy Nghêu: kẻ đội lốt tu hành, háo sắc;

– Đê Hầu: vì háo sắc sẵn sàng phản thầy

– Huyện Trìa: háo sắc, sợ vợ

Thể hiện qua cách đặt tên nhân vật; xung đột giữa các nhân vật hiện thân cho cái thấp kém, hành động, lời đối thoại của nhân vật Vạch trần thói háo sắc, dại gái, xấu xa, bỉ ổi của hạng quan lại, đề lại, kẻ đội lốt thầy tu – những kẻ mắc lỡm.

 

Câu 2 (trang 34 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):Khi viết một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần lưu ý những điểm nào? Vì sao?

Lời giải chi tiết:

Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” là một trong những câu chuyện dân gian phổ biến của văn hóa Việt Nam, và những đặc điểm mô tả nhân vật chính đã tạo ra một bức tranh hình ảnh sâu sắc về lòng dũng cảm và đoàn kết của nhân dân trước thiên tai. Dưới đây là một số nhận xét về nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh:

  1. **Sơn Tinh – Tượng trưng cho đoàn kết và sức mạnh từ tận cùng tâm hồn:**

   – Sơn Tinh, xuất thân từ núi Tản Viên, đại diện cho sức mạnh và lòng trung hiếu của nhân dân núi cao.

   – Việc vẫy tay và tạo ra những lũy chặn núi đồi từ Đông về Tây tượng trưng cho sự đoàn kết, sự đồng lòng chống lại lũ lụt, mưa bão.

  1. **Thủy Tinh – Biểu tượng của sức mạnh nước biển và thách thức từ thiên nhiên:**

   – Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm, mang theo khả năng kiểm soát nước biển, gọi gió, và tạo ra mưa.

   – Nhân vật này là biểu tượng cho sức mạnh của biển cả, đồng thời thể hiện nguy cơ và thách thức mà tự nhiên đặt ra đối với con người.

  1. **Tình huống mâu thuẫn và giải quyết:**

   – Bằng cách xung đột giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh, câu chuyện tạo ra một tình huống mâu thuẫn giữa sức mạnh của núi và biển, giống như sự đối đầu giữa lực lượng thiên nhiên.

   – Sự giải quyết thông qua sự thông cảm và thương hiệu, khiến cho cả hai nhân vật phối hợp để giải quyết vấn đề, làm nổi bật tinh thần đoàn kết trong cộng đồng.

  1. **Tính hài hước và nhân văn:**

   – Mặc dù là câu chuyện về thiên tai, nhưng việc xây dựng nhân vật theo cách hài hước và giản dị giúp làm dịu đi bầu không khí căng thẳng và tạo ra một tác phẩm có tính nhân văn, giáo dục.

  1. **Liên kết với đời sống hàng ngày:**

   – Sự tượng trưng của Sơn Tinh và Thủy Tinh dựa trên những yếu tố thiên nhiên hàng ngày, làm cho câu chuyện trở nên gần gũi và dễ hiểu với độc giả, từ đó kích thích tinh thần đồng lòng và chống chọi với khó khăn.

Câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” không chỉ là một câu chuyện giải trí, mà còn là một bài học về lòng đoàn kết, sức mạnh cộng đồng và khả năng vượt qua khó khăn khi mọi người đoàn kết làm một.

Câu 3 (trang 34 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):Nêu một số điểm khác biệt đáng lưu ý giữa việc viết một bản nội quy và viết một bản hướng dẫn ở nơi công cộng?

Lời giải chi tiết:

**Văn Bản Nội Quy:**

Văn bản nội quy thường được biên soạn theo quy cách thống nhất để đảm bảo tính rõ ràng và hiệu quả trong việc hướng dẫn các thành viên của tổ chức hoặc cộng đồng về các quy định và chuẩn mực cụ thể. Dưới đây là một số điều cần lưu ý để cải thiện văn bản nội quy:

  1. **Sự Thống Nhất Trong Cách Sử Dụng Ngôn Ngữ:**

   – Sử dụng ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu và không mơ hồ.

   – Hạn chế sử dụng các từ ngữ phức tạp, chú ý đến sự hiểu được của độc giả.

  1. **Cấu Trúc Rõ Ràng và Tổ Chức:**

   – Chia văn bản thành các đề mục và phần để tạo nên cấu trúc rõ ràng.

   – Sắp xếp các quy định theo thứ tự logic để đơn giản hóa quá trình tìm kiếm thông tin.

  1. **Sử Dụng Kí Hiệu và Định Dạng Thích Hợp:**

   – Sử dụng kí hiệu, in đậm hoặc làm nổi bật những điểm quan trọng để thu hút sự chú ý.

   – Đảm bảo định dạng văn bản như tiêu đề, đoạn văn và dấu chấm câu được sử dụng đúng cách.

  1. **Thêm Hình Ảnh và Biểu Đồ Hỗ Trợ:**

   – Kèm theo văn bản nội quy với hình ảnh minh họa, biểu đồ hoặc bảng để làm cho thông tin trở nên trực quan và dễ hiểu hơn.

   – Đặt hình ảnh ở vị trí phù hợp với nội dung để tạo sự tương tác giữa văn bản và hình ảnh.

**Văn Bản Hướng Dẫn:**

Văn bản hướng dẫn, ngược lại, có thể sử dụng cả phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ để truyền đạt thông tin một cách hiệu quả. Dưới đây là một số điều có thể cải thiện văn bản hướng dẫn:

  1. **Phân Loại Thông Tin:**

   – Chia nội dung thành các phần rõ ràng và có đề mục, giúp độc giả nhanh chóng xác định thông tin cần thiết.

   – Sử dụng tiêu đề và định dạng để làm nổi bật từng phần quan trọng.

  1. **Sử Dụng Phương Tiện Phi Ngôn Ngữ:**

   – Kết hợp hình ảnh, video, hoặc biểu đồ để minh họa cho thông tin, làm tăng tính tương tác và sự hiểu biết.

   – Sử dụng mô tả, ví dụ và trải nghiệm thực tế để làm cho thông tin trở nên hấp dẫn.

  1. **Kèm Hình Ảnh và Biểu Đồ Chi Tiết:**

   – Hình ảnh và biểu đồ cần phải rõ ràng, có chú thích để đảm bảo độc giả hiểu đúng thông điệp.

   – Chú trọng vào việc mô tả cụ thể và chi tiết trong hướng dẫn.

  1. **Sử Dụng Ngôn Ngữ Thân Thiện và Dễ Hiểu:**

   – Tránh sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật quá mức, hãy giải thích các thuật ngữ phức tạp khi cần thiết.

   – Sử dụng câu chuyện hoặc ví dụ từ cuộc sống hàng ngày để làm cho thông tin trở nên gần gũi và dễ nhớ.

Bằng cách kết hợp cấu trúc rõ ràng và sự tương tác từ cả ngôn ngữ và phi ngôn ngữ, cả văn bản nội quy và văn bản hướng dẫn có thể truyền đạt thông điệp một cách hiệu quả và dễ tiếp cận cho độc giả.

Câu 4 (trang 34 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Chân trời sáng tạo):

Theo bạn, việc phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống đương đại có ý nghĩa như thế nào?

Lời giải chi tiết:

Phát huy các giá trị văn hóa và nghệ thuật truyền thống trong đời sống đương đại đặt ra một nhiệm vụ quan trọng, mang ý nghĩa lớn trong việc duy trì và tôn vinh nét đẹp văn hóa và nghệ thuật dân gian của Việt Nam. Trong thời đại công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngày nay, khi nhiều loại hình nghệ thuật mới xuất hiện và thu hút sự quan tâm của giới trẻ, việc bảo tồn, lưu truyền những giá trị truyền thống trở nên càng trọng yếu.

Việc duy trì và phát huy nét đẹp truyền thống không chỉ giúp giữ gìn bản sắc văn hóa, mà còn đóng góp tích cực vào việc xây dựng một xã hội đa dạng và phong cách. Những nét đặc trưng trong âm nhạc, hội họa, điêu khắc, văn hóa ẩm thực và các nghệ thuật biểu diễn truyền thống của Việt Nam không chỉ là nguồn cảm hứng cho người nghệ sĩ hiện đại, mà còn là kết nối giữa thế hệ trẻ với nguồn gốc và lịch sử của đất nước.

Đồng thời, việc phổ biến hình ảnh truyền thống tốt đẹp của Việt Nam có thể góp phần xây dựng hình ảnh tích cực về đất nước trước bạn bè quốc tế. Những giá trị văn hóa, nghệ thuật dân gian được thể hiện qua các biểu diễn nghệ thuật, lễ hội, và các sự kiện văn hóa, giúp thúc đẩy sự hiểu biết và tôn trọng đối với văn hóa Việt Nam trên quốc tế.

Việc kết hợp giữa truyền thống và hiện đại không chỉ là sự đa dạng mà còn là sự phong phú. Sự kế thừa và phát triển từ nền văn hóa dân gian không chỉ là vấn đề của một quốc gia, mà còn là sự đóng góp quan trọng cho bức tranh nghệ thuật và văn hóa toàn cầu.

Với những hướng dẫn Soạn bài Ôn tập trang 148 – Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo chi tiết như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của tác phẩm này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.