Soạn bài Cấp độ khái quát của từ ngữ – Ngữ văn lớp 8

Hướng dẫn soạn bài Cấp độ khái quát của từ ngữ- Ngữ văn lớp 8, đầy đủ nhất. Thông qua việc thực hành trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn và bài tập, chúng ta có thể củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm này.

I. TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ NGHĨA HẸP 

a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?

Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá.

Giải thích:

  • Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá.
  • Từ động vật chỉ chung tất cả các loài sinh vật sống, có khả năng tự di chuyển, có khả năng sinh sản.
  • Các từ thú, chim, cá chỉ một số loài sinh vật cụ thể thuộc phạm vi nghĩa của từ động vật

b. Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu?

Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu.

Giải thích:

  • Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ voi, hươu.
  • Từ thú chỉ chung tất cả các loài động vật có vú, có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
  • Các từ voi, hươu chỉ một số loài động vật cụ thể thuộc phạm vi nghĩa của từ thú.

Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo?

Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo.

Giải thích:

  • Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ tu hú, sáo.
  • Từ chim chỉ chung tất cả các loài động vật có cánh, lông vũ, đẻ trứng.
  • Các từ tu hú, sáo chỉ một số loài động vật cụ thể thuộc phạm vi nghĩa của từ chim.

Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu?

Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu.

Giải thích:

  • Phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của các từ cá rô, cá thu.
  • Từ cá chỉ chung tất cả các loài động vật sống trong nước, có vây, mang, đẻ trứng.
  • Các từ cá rô, cá thu chỉ một số loài động vật cụ thể thuộc phạm vi nghĩa của từ cá.

b. Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?

Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của các từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu. Đồng thời, nghĩa của các từ thú, chim, cá hẹp hơn nghĩa của từ động vật.

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: ( Trang 11, sgk 8, tập 1)

Câu 2:  (trang 11 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Các từ có nghĩa rộng hơn các từ ngữ ở mỗi nhóm:

  1. Nhiên liệu
  2. Nghệ thuật
  3. Thức ăn
  4. Quan sát
  5. Đánh

Câu 3: (trang 11 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

  1. Xe cộ: ô tô, xe máy, xe đạp…
  2. Kim loại: nhôm, đồng, sắt, bạc, chì,…
  3. Hoa quả: xoài, mít…
  4. Họ hàng: chú, bác, cô, dì, cậu…
  5. Mang: vác, đội, cắp, xách, khiêng,…

Câu 4: (trang 11 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Những từ ngữ không thuộc phạm vi đã cho:

  1. Thuốc lào
  2. Thủ quỹ
  3. Bút điện
  4. Hoa tai

Câu 5: (trang 11 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1)

Các từ cùng một trường nghĩa:

   – Khóc (mang nghĩa rộng bao hàm), nức nở, sụt sùi.

Với những hướng dẫn soạn bài Cấp độ khái quát của từ ngữ- Ngữ văn lớp 8 chi tiết như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của bài học này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.