Soạn bài Thực hành Tiếng Việt 5

 

Hướng dẫn Soạn bài Thực hành Tiếng Việt 5 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức chi tiết, đầy đủ nhất. Thông qua việc thực hành trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn và bài tập, chúng ta có thể củng cố kiến thức cơ bản về tác phẩm này.

Câu 1 (trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Trong ba trường hợp sau ta có một từ bóng đá nghĩa hay có các từ bóng đồng âm với nhau? Giải thích nghĩa của từ đó trong từng trường hợp. 

  1. Lờ đờ bóng ngả trăng nghênh

Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non

  1. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
  2. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng.

Trả lời:

  1. Các từ “bóng” trong câu là từ đồng âm.

– Bóng (lờ đờ bóng ngả trăng nghênh): ở đây, “bóng” mang nghĩa của hình ảnh, gương phản chiếu của sự vật, nhấn mạnh vào vẻ đẹp mơ mộng và trữ tình.

– Bóng (tiếng hò xa vọng nặng tình nước non): ở đây, “bóng” được hiểu là tiếng vang, nổi tiếng, nổi bật, thể hiện tình yêu quê hương.

  1. Từ “bóng” trong câu này không phải là từ đồng âm.

– Bóng (bóng lăn ra khỏi đường biên dọc): ở đây, “bóng” chỉ đơn giản là hình dạng tròn của một vật thể.

  1. Từ “bóng” trong câu này không phải là từ đồng âm.

– Bóng (mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng): ở đây, “bóng” mang ý nghĩa của sự bóng bẩy, trau chuốt, sáng bóng, thể hiện sự chăm sóc và làm đẹp cho mặt bàn.

Câu 2 (trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Phân biệt nghĩa của từ in đậm trong các câu sau. Theo em, đó có phải là từ đồng âm hay không. Vì sao?

  1. Đường lên xứ Lạng bao xa?

    – Những cây mía óng ả này chính là những nguyên liệu để làm đường

  1. – Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát.

Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, cũng bát ngát mênh mông.

                                                                                                     (Ca dao)

    – Tôi mua bút này với giá hai mươi nghìn đồng

Trả lời:

a.

– Đường (đường lên xứ Lạng): chỉ con đường, địa danh, địa điểm.

– Đường (nguyên liệu để làm đường): là hợp chất hóa học, dùng để chế biến hoặc thêm vào thực phẩm.

b.

– Đồng (đứng bên tê đồng, ngó bên tê đồng): cánh đồng quê hương bát ngát, mênh mông.

– Đồng (hai mươi nghìn đồng): đơn vị tiền tệ chính thức của nước Việt Nam.

=> Đây là các từ đồng âm khác nghĩa.

Câu 3 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Nghĩa của từ trái trong những trường hợp sau đây có liên quan gì với nhau không? Vì sao?

  1. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái.
  2. Bố vừa mua cho em một trái bóng.
  3. Cách một trái núi với ba quãng đồng.

Trả lời:

– Nghĩa của từ trái trong ba dòng được cho có liên quan với nhau về mặt ý nghĩa.

– Có nghĩa giống nhau (là danh từ), chỉ danh xưng của một sự vật (quả xoài, quả bóng, quả núi).

Câu 4 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa trong các câu sau: 

  1. Con cò có cái cổ cao.
  2. Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ.
  3. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp riêng của Hà Nội.

Trả lời:

Phân biệt từ đồng âm và từ đa nghĩa trong các câu:

  1. Cổ:
  • Đồng âm: Cổ của con cò.
  • Đa nghĩa: Cổ có thể chỉ về cột cổ, phần cổ của đồ vật.
  1. Cao cổ:
  • Đồng âm: Trong câu này không có từ đồng âm.
  • Đa nghĩa: Cao cổ có thể chỉ về chiều cao của cổ trong câu b.
  1. Cổ:
  • Đồng âm: Cổ trong “phố cổ”.
  • Đa nghĩa: Cổ ở đây chỉ khu vực có tuổi đời lâu dài, cổ kính, không phải chỉ cột cổ.

=> Câu b có từ đồng âm, câu a và câu c không có từ đồng âm.

Câu 5 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Hãy giải thích nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.

Tìm thêm một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác.

Trả lời:

Trong câu ca dao “Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non,” từ “nặng” ở đây có nghĩa là trầm lặng, uất ức, đau đớn, điều này thường ám chỉ tâm trạng, tình cảm nặng nề, sâu sắc của người nói.

Ví dụ khác về từ “nặng” có thể là:

– Nặng lòng: Tâm trạng buồn bã, đau khổ.

– Nặng nhọc: Đối mặt với công việc khó khăn, gian khổ.

– Nặng đầu: Cảm giác đầu óc mệt mỏi, căng trước gánh nặng tâm lý.

Những từ ngữ này sử dụng “nặng” để mô tả tâm trạng, cảm xúc, hoặc sự khó khăn của một tình huống.

Với những hướng dẫn soạn bài Thực hành Tiếng Việt 5 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức  chi tiết như trên. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm được những ý chính của tác phẩm này. Chúc các bạn có những bài soạn thật tốt, để thuận tiện trong quá trình tiếp thu bài giảng.